Ấn Độ là một trong những cường quốc kinh tế lớn nhất hiện nay. Đất nước này luôn khiến du khách nước ngoài nhớ về những công trình tham quan đồ sộ nổi tiếng, những món ăn đường phố đặc trưng mới lạ. Ngoài ra, Ấn Độ còn có một “đặc sản” chính là tắc đường vì dân số của đất nước này quá đông. Liệu bạn có biết Ấn Độ có bao nhiêu dân số và hiện đang xếp vị trí thứ mấy trên thế giới? Hãy cùng đi tìm đáp án trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục:
Lịch sử dân số Ấn Độ
Quá trình biến đổi của dân số Ấn Độ không ngừng tăng lên theo từng giai đoạn phát triển của lịch sử. Năm 1947, Ấn Độ trở thành một quốc gia độc lập sau khi thoát khỏi ách thống trị của Vương quốc Anh nhờ cuộc đấu tranh bạo động do vị lãnh tụ Mahatma Granhi lãnh đạo. Ước tính vào thời điểm đó, dân số của đất nước này là 350 triệu người. Tổ chức UNICEF ước tính có khoảng 25 triệu trẻ em được sinh ra hàng năm ở Ấn Độ, chiếm 1/5 số ca sinh hàng năm trên thế giới.
Tham khảo:
Tổng tỷ suất sinh của Ấn Độ (là tổng số trẻ em mà một phụ nữ trung bình trong dân số có thể có sinh tại mọi thời điểm) là 6 vào năm 1950. Đây là con số rất lớn, chênh lệch nhiều so với các nước khác trên thế giới. Vì thế, kể từ năm 1952, Ấn Độ đã cố gắng kiểm soát sự gia tăng dân số của mình bằng cách đưa ra nhiều biện pháp cụ thể. Năm 1983, đất nước này đưa ra mục tiêu cho Chính sách Y tế Quốc gia của đất nước là có giá trị thay thế tổng tỷ suất sinh vào năm 2000. Tuy nhiên, chính sách này không được thực hiện đúng theo kế hoạch.
Đáp án cho câu hỏi Ấn Độ có bao nhiêu dân số không bao giờ có con số cố định bởi mỗi ngày, con số này lại càng tăng lên hoặc giảm đi tùy theo tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử. Đặc biệt là trong đại dịch Covid-19, Ấn Độ là tâm dịch lớn thứ 2 thế giới với 6,3 triệu ca, 98.000 ca tử vong vào cuối tháng 9/2020. Ấn Độ thiết lập Chính sách Dân số Quốc gia mới vào năm 2000 để ngăn chặn sự bùng nổ dân số với mục tiêu quan trọng nhất là giảm tổng tỷ suất sinh năm 2010 xuống còn 2,1. Tuy nhiên, mục tiêu này vẫn không đạt được khi tổng tỷ suất sinh ở Ấn Độ vẫn tiếp tục tăng nhanh và ở mức cao là 2,8. Năm 2000, dân số Ấn Độ vượt mốc 1 tỷ người.
Ấn Độ có bao nhiêu dân số hiện nay (2022)?
Theo dữ liệu mới nhất của Liên Hiệp Quốc, Dân số hiện tại của Ấn Độ là 1.406.891.162 người, tăng 13.404.648 người so với dân số năm trước. Chỉ sau Trung Quốc, Ấn Độ là nước có số dân đông thứ 2 trên trái đất, chiếm 17,5% dân số thế giới. So với cuộc điều tra dân số của thập kỷ trước vào năm 2011, con số này đã tăng thêm 181 triệu người. Với tổng diện tích lãnh thổ là 3.287.000,00 km2, xếp thứ 7 thế giới, mật độ dân số của Ấn Độ là 471 người/km2.
Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 29,1 tuổi. Tính đến năm 2017, Ấn Độ có 29,7% dưới 15 tuổi, 64,9% dân số từ 15 – 64 tuổi, 5,5% dân số trên 64 tuổi. Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ấn Độ năm 2019 là 48,2%. Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ấn Độ là 38,2%. Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ấn Độ là 10,0%. Tuổi thọ trung bình của nam giới Ấn Độ là 68,7 tuổi, nữ giới là 71,3 tuổi. Có 677.902.002 người chiếm 72,14% dân số trưởng thành từ 15 tuổi trở lên ở Ấn Độ có thể đọc và viết. Koảng 261.801.355 người lớn không biết chữ.
>> Xem thêm
- Kinh tế Ấn Độ đứng thứ mấy trên thế giới?
- Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến các nước trong khu vực Đông Nam Á
Số lượng nam giới là 727.285.344, số lượng nữ giới là 672.789.403 người. Trung bình mỗi ngày có 65.755 trẻ em Ấn Độ được sinh ra, 28.295 người chết và 1.234 người di cư. Chỉ tính riêng trong năm 2021, có đến 4.059.875 trẻ em Ấn Độ được sinh ra, 10.179.325 người chết, gia tăng dân số tự nhiên là 13.880.551 người, số người di cư là 475.903 người. Dự kiến trong năm 2022, mỗi ngày dân số Ấn Độ sẽ tăng trung bình 36.227 người.
Cụ thể số lượng dân số Ấn Độ trong giai đoạn1955 – 2022 là:
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Dân thành thị | Thế giới |
2022 | 1.406.891.162 | 13.222.748 | -450.29 | 29,10 | 490.816.603 | |||
2021 | 1.386.761.797 | 13.880.551 | -475.903 | 28,75 | 483.098.640 | |||
2020 | 1.380.004.385 | 0,99 | 13.586.631 | -532.687 | 28,40 | 2,24 | 483.098.640 | 7.794.798.739 |
2019 | 1.366.417.754 | 1,02 | 13.775.474 | -532.687 | 27,10 | 2,36 | 471.828.295 | 7.713.468.100 |
2018 | 1.352.642.280 | 1,04 | 13.965.495 | -532.687 | 27,10 | 2,36 | 460.779.764 | 7.631.091.040 |
2017 | 1.338.676.785 | 1,07 | 14.159.536 | -532.687 | 27,10 | 2,36 | 449.963.381 | 7.547.858.925 |
2016 | 1.324.517.249 | 1,10 | 14.364.846 | -532.687 | 27,10 | 2,36 | 439.391.699 | 7.464.022.049 |
2015 | 1.310.152.403 | 1,20 | 15.174.247 | -470.015 | 26,80 | 2,40 | 429.069.459 | 7.379.797.139 |
2010 | 1.234.281.170 | 1,47 | 17.334.249 | -531.169 | 25,10 | 2,80 | 380.744.554 | 6.956.823.603 |
2005 | 1.147.609.927 | 1,67 | 18.206.876 | -377.797 | 23,80 | 3,14 | 334.479.406 | 6.541.907.027 |
2000 | 1.056.575.549 | 1,85 | 18.530.592 | -136.514 | 22,70 | 3,48 | 291.350.282 | 6.143.493.823 |
1995 | 963.922.588 | 1,99 | 18.128.958 | -110.590 | 21,80 | 3,83 | 255.558.824 | 5.744.212.979 |
1990 | 873.277.798 | 2,17 | 17.783.558 | 9.030 | 21,10 | 4,27 | 222.296.728 | 5.327.231.061 |
1985 | 784.360.008 | 2,33 | 17.081.433 | 115.942 | 20,60 | 4,68 | 190.321.782 | 4.870.921.740 |
1980 | 698.952.844 | 2,32 | 15.169.989 | 222.247 | 20,20 | 4,97 | 160.941.941 | 4.458.003.514 |
1975 | 623.102.897 | 2,33 | 13.582.621 | 421.208 | 19,70 | 5,41 | 132.533.810 | 4.079.480.606 |
Ấn Độ có bao nhiêu dân số trong tương lai?
Theo báo cáo Triển vọng Dân số Thế giới của Liên Hợp Quốc, đến năm 2027, Ấn Độ sẽ vượt qua Trung Quốc và trở thành đất nước đông dân nhất thế giới vào năm 2050. Đồng thời, khoảng cách giữa hai nước sẽ khá xa, không xấp xỉ nhau như hiện tại. Thậm chí, dự báo dân số cho Ấn Độ dự đoán rằng dân số của đất nước sẽ đạt từ 1,5 đến 1,8 tỷ người vào năm 2050, Cục Tham khảo Dân số công bố dự báo đến năm 2100, dân số Ấn Độ vào cuối thế kỷ XXI sẽ đạt từ 1,853 đến 2,181 tỷ.
Quả thật với tốc độ tăng trưởng chóng mặt như hiện nay, thật khó để đưa ra đáp án chính xác cho câu hỏi Ấn Độ có bao nhiêu dân số hiện nay. Điều đáng kinh ngạc và cực kỳ báo động là nếu vẫn giữ tốc độ này mà không có biện pháp ngăn chặn gia tăng dân số hiệu quả, Ấn Độ sẽ là quốc gia đầu tiên và duy nhất trên hành tinh đạt dân số hơn 2 tỷ người. Dự đoán là hoàn toàn có cơ sở bởi lẽ từ năm 2019 đến năm 2050, dân số Trung Quốc dự kiến giảm 31,4 triệu người (tương đương 2,2%) còn 1,1 tỷ người. Trong khi đó, dân số Ấn Độ lại tăng lên là 1,5 tỷ người.
Báo cáo của Liên Hợp Quốc đưa ra dựa trên xu hướng nhân khẩu học và các mô hình liên quan về tỷ lệ sinh, tử và di cư. Mục đích của báo cáo là cung cấp cho các chính phủ thông tin hướng đến Các Mục tiêu Phát triển Bền vững năm 2030. Cụ thể dự báo dân số Ấn Độ trong tương lai là:
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Dân thành thị | Thế giới | Xếp hạng |
2020 | 1.380.004.385 | 1,04 | 13.970.396 | -532.687 | 28,40 | 2,24 | 483.098.640 | 7.794.798.739 | 2 |
2025 | 1.445.011.620 | 0,92 | 13.001.447 | -464.081 | 30,00 | 2,24 | 542.742.539 | 8.184.437.460 | 2 |
2030 | 1.503.642.322 | 0,80 | 11.726.140 | -440.124 | 31,70 | 2,24 | 607.341.981 | 8.548.487.400 | 1 |
2035 | 1.553.723.810 | 0,66 | 10.016.298 | -415.732 | 33,30 | 2,24 | 675.456.367 | 8.887.524.213 | 1 |
2040 | 1.592.691.513 | 0,50 | 7.793.541 | -415.736 | 35,00 | 2,24 | 744.380.367 | 9.198.847.240 | 1 |
2045 | 1.620.619.200 | 0,35 | 5.585.537 | -414.772 | 36,60 | 2,24 | 811.749.463 | 9.481.803.274 | 1 |
2050 | 1.639.176.033 | 0,23 | 3.711.367 | 38,10 | 2,24 | 876.613.025 | 9.735.033.990 | 1 |