Lệ phí làm hộ chiếu

Hộ chiếu (passport) là giấy tờ cần thiết để trong việc xuất nhập cảnh, đôi khi còn được sử dụng thay thế Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân để nhận dạng lai lịch.

Table of Contents

LỆ PHÍ LÀM HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG


 Loại hộ chiếu

 Phí

Hộ chiếu thường 36 trang (cấp lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu) $ 75.00
Hộ chiếu thường (Jumbo) 62 trang (cấp lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu) $ 100.00
Bản sao hộ chiếu 36 trang (thay cho hộ chiếu bị mất, bị hư hại hoặc bị mất trộm) $ 150.00
Bản sao hộ chiếu 62 trang (thay cho hộ chiếu bị mất, bị hư hại hoặc bị mất trộm) $ 175.00
Giấy chứng nhận trường hợp khẩn cấp $ 15.00
Gia hạn E.T.D (thời gian dự kiến đến)  $ 5.00
Giám sát/Chứng thực (Thay đổi địa chỉ, ECNR, Endst, Tên vợ/chồng…) $ 25.00
Giấy chứng nhận tư pháp của cảnh sát hoặc Chứng nhận của PCC $25.00
Hộ chiếu phổ thông là điều kiện bắt buộc để xuất nhập cảnh
Hộ chiếu phổ thông là điều kiện bắt buộc để xuất nhập cảnh

THỦ TỤC LÀM HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG

I. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông

1. Mẫu tờ khai  xin cấp hộ chiếu phổ thông (Mẫu X01) (không cần có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nếu người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú tại địa phương – Download tại Đây. 

Riêng trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi thì Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn và đóng dấu giáp lai lên ảnh:

  • Nếu đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha: nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh 3×4 cm.
  • Nếu đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu (cha hoặc mẹ khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.
  • Nếu không còn mẹ, cha thì cha/ mẹ  nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.

2. Ảnh làm hộ chiếu: 04 ảnh kích thước 4cmx6cm, mặt nhìn thẳng, đầu trần, phông nền trắng.

3. Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu.

4. Sổ tạm trú dài hạn KT3 nếu người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi đăng ký tạm trú).

5. Bản gốc Chứng minh nhân dân của người xin cấp hộ chiếu (cấp không quá 15 năm, không rách nát, mờ nhòe…)

II. Nơi nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người xin cấp hộ chiếu đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi mình có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú để nộp đơn.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (không tính ngày lễ, tết).

Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông

III. Thời gian cấp hộ chiếu: Khoảng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, đương đơn sẽ nhận được hộ chiếu phổ thông.

IV. Nhận hộ chiếu

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý: Hiện tại một số địa phương như Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh ….. áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

V. Thời hạn hộ chiếu

– Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: 10 năm;

– Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: 5 năm;

– Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): 5 năm.

VI. Lưu ý

Công dân Việt Nam muốn xuất cảnh ra nước ngòai thì bắt buộc phải có hộ chiếu phổ thông và thị thực (visa), trừ các quốc gia miễn visa cho người Việt như các nước trong khối Asian.

 

 

 

*/ Note: 

– Payment is accepted in US Dollars, Cash only.

– With effect from 01st April 2011, an additional service charge of US$ 3.00 per applicant would be applicable on all consular services (including Visa and Passport Services)